Tiêu chuẩn ANSI

ANSI là một trong những tiêu chuẩn mà rất nhiều công ty Việt mong muốn sở hữu. Vậy tiêu chuẩn ANSI là gì? Vai trò, nhiệm vụ của tổ chức ANSI trong công nghiệp? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết này nhé.

ANSI là gì? Tiêu chuẩn ANSI là gì?

ANSI (American National Standards Institute) là Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ, ra đời ngày 19 tháng 10 năm 1918. Đây là tổ chức tư nhân phi lợi nhuận quản lý, điều phối, giám sát sự phát triển các tiêu chuẩn tự nguyên và đánh giá sự phù hợp của chúng. (Theo Wikipedia).

ANSI không xây dựng tiêu chuẩn mà hợp tác với các bên liên quan từ công nghiệp và chính phủ để xác định, điều phối sự tiêu chuẩn hoá một cách tự giác, hợp thức các hệ thống quy ước phù hợp cho các ưu tiên quốc gia và toàn cầu.

Tên viết tắtANSI
Năm thành lập1918
LoạiTổ chức phi lợi nhuận
Trụ sở chínhWashington, DC
Vị tríHoa Kỳ
Ngôn ngữ chínhTiếng Anh
Giám đốcKevan P. Lawlor
Chủ tịchS. Joe Bhatia
Trang webhttps://www.ansi.org/

Thông qua tư cách thành viên, quan hệ đối tác, ANSI đại diện cho lợi ích của hơn 270.000 công ty và tổ chức và 30 triệu chuyên gia trên toàn thế giới.

ANSI, Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ

ANSI, Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ

Tiêu chuẩn ANSI là các tiêu chuẩn được Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ cung cấp khuôn khổ để phát triển các tiêu chuẩn công bằng, hệ thống đánh giá sự phù hợp về chất lượng, thay mặt cho cộng đồng tiêu chuẩn tự nguyện của Hoa Kỳ, bảo vệ và tăng cường tác động của cộng đồng này trong nước và quốc tế.

Xem thêm: Tiêu chuẩn JIS | Tiêu chuẩn ASTM | Tiêu chuẩn DIN

Lịch sử hình thành và phát triển của tổ chức ANSI

Năm 1918: ANSI ban đầu được thành lập với cái tên Uỷ ban tiêu chuẩn Kỹ thuật Hoa Kỳ (AESC – American Engineering Standards Committee).

Năm 1919: AESC phê duyệt tiêu chuẩn đầu tiên về ren ống.

Năm 1920: AESC phối hợp vói các tổ chức để thay thế nhiều luật và thực hành khuyến nghị đang cản trở việc phòng ngừa tai nạn trong lao động.

Trong mười năm đầu tiên, AESC cũng đã phê duyệt các tiêu chuẩn quốc gia ở nhiều lĩnh vực như khai thác mỏ, kỹ thuật điện và cơ khí, xây dựng và giao thông đường bộ.

Năm 1926: Nhằm thúc đẩy hợp tác quốc tế, AESC cùng nhiều tổ chức quốc tế khác thành lập Hiệp hội Tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Association – ISA), tiền thân của ISO.

Năm 1928: Nhận thấy cấu trúc tổ chức không còn phù hợp, AESC được tổ chức lại và đổi tên thành Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association – ASA)

Năm 1931: Uỷ ban quốc gia Hoa Kỳ (U.S National Committee – USCN) trở thành 1 phần của ASA.

Năm 1941: ASA phê duyệt các tiêu chuẩn mới và các sửa đổi trong tiêu chuẩn cũ để tăng hiệu quả công nghiệp phục vụ cho chiến tranh, bao gồm kiểm soát chất lượng, an toàn, vật tư nhiếp ảnh và các thành phần thiết bị cho radio quân sự và dân sự, ốc vít và các sản phẩm khác.

Năm 1946: ASA cùng với các cơ quan tiêu chuẩn của hơn 25 quốc gia thành lập tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế ( International Organization for Standardization – ISO).

Năm 1966: ASA tiến hành tái tổ chức và đổi tên thành Viện Tiêu chuẩn Hoa Kỳ (United States of America Standards Institute – USASI).

Năm 1966: chính thức đổi tên thành Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (American National Standards Institute – ANSI) và sử dụng tên đó cho đến ngày nay.

Năm 1970: ANSI đã chính thức hóa quy trình xem xét công khai và thành lập Hội đồng xem xét Tiêu chuẩn (BSR) để đảm bảo tính minh bạch và uy tín của các tiêu chuẩn quốc gia.

Năm 1976 và 1982: ANSI đã hợp tác với OSHA và CPSC để xây dựng các tiêu chuẩn liên quan đến an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc và trong các sản phẩm tiêu dùng.

Năm 1987: Hợp tác chặt chẽ với các tổ chức tiêu chuẩn châu Âu nhằm thiết lập tiêu chuẩn toàn cầu.

Năm 1990: Mở rộng phạm vi tiêu chuẩn hoá, không chỉ các tiêu chuẩn về chất lượng mà còn mở rộng ra các vấn đề xã hội như môi trường, sức khỏe và an toàn.

Ngày nay, ANSI thúc đẩy việc tiêu chuẩn hoá toàn cầu, kể cả các công nghệ, sản phẩm, dịch vụ mới.
Lịch sử hình thành và phát triển của tổ chức ANSI

Vai trò, nhiệm vụ của tiêu chuẩn ANSI

ANSI có nhiệm vụ cung cấp khuôn khổ để xây dựng các tiêu chuẩn, đồng thời giám sát và đánh giá sự phù hợp của tiêu chuẩn.

Sau đây là một số vai trò quan trọng của Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ:

  • Tạo điều kiện để phát triển các tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. Đảm bảo sự công khai, cân bằng, đồng thuận và quy trình hợp lệ.
  • Đại diện cho Hoa Kỳ tại nhiều tổ chức quốc tế như ISO, USNC, IEC nhằm thúc đẩy sử dụng các tiêu chuẩn Hoa Kỳ trên phạm vi quốc tế.
  • Cung cấp nguồn lực và hỗ trợ thành viên hay các bên liên quan về vấn đề thương mại quốc tế có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
  • Phối hợp chuẩn hoá tiêu chuẩn trong các lĩnh vực quan trọng, đặc biệt là công nghiệp hiện đại.
  • Cho phép trao đổi thông tin và hợp tác giữa các tổ chức phát triển và các nhà lãnh dạo. Thu hẹp khoảng cách giữa doanh nghiệp và chính phủ.
  • Cung cấp các chương trình để đăng ký mã định danh tổ chức duy nhất vào các danh bạ quốc tế.
  • Tạo ra hệ thống cấp chứng chỉ hiệu quả. Đồng thời giúp mọi người và tổ chức hiểu được điều gì tạo nên một chứng chỉ chất lượng.

Vai trò, nhiệm vụ của tiêu chuẩn ANSI

Các ngành nghề sử dụng tiêu chuẩn ANSI

Tiêu chuẩn ANSI được phân thành 9 bảng khác nhau, tương ứng với 9 mảng lớn như sau:

  • HDSSC: Tiêu chuẩn an ninh quốc phòng và an ninh quốc gia ANSI
  • ANSI-NSP: Bảng tiêu chuẩn công nghệ nano ANSI
  • IDSP – ID: Tiêu chuẩn quản lý bảo vệ ID và ID
  • EESCC: Phối hợp tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng ANSI
  • NESCC: Phối hợp tiêu chuẩn năng lượng hạt nhân hợp tác
  • EVSP: Bảng tiêu chuẩn xe điện
  • ANSI-NAM: Mạng lưới về Quy định hóa học
  • ANSI-BSP: Bảng điều phối tiêu chuẩn nhiên liệu sinh học
  • HITSP: Bảng tiêu chuẩn công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe

Bảng tiêu chuẩn mặt bích ANSI B16.5

Tiêu chuẩn ANSI được sử dụng để chế tạo mặt bích làm từ thép hoặc inox, dùng để liên kết ống hoặc các hệ thống đường ống.

Nhiều dòng mặt bích được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI

Nhiều dòng mặt bích được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 150

Nominal Pipe Size (inches)ANSI Class 150
Diameter of Flange (inch)No. of BoltsDiameter of Bolts (inches)Diameter of Bolt Holes (inches)Bolt Circle (inches)
1/43-3 / 841/20,622-1 / 4
1/23-1 / 241/20,622-3 / 8
3/43-7 / 841/20,622-3 / 4
14-1 / 441/20,623-1 / 8
1-1 / 44-5 / 841/20,623-1 / 2
1-1 / 2541/20,623-7 / 8
2645/80,754-3 / 4
2-1 / 2745/80,755-1 / 2
37-1 / 245/80,756
3-1 / 28-1 / 285/80,757
4985/80,757-1 / 2
51083/40,888-1 / 2
61183/40,889-1 / 2
813-1 / 283/40,8811-3 / 4
1016127/8114-1 / 4
1219127/8117
14211211.1218-3 / 4
1623-1 / 21611.1221-1 / 4
1825161-1 / 81,2522-3 / 4
2027-1 / 2201-1 / 81,2525
2432201-1 / 41,3829-1 / 2

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 300

Nominal Pipe Size (inches)ANSI Class 300
Diameter of Flange (inch)No. of BoltsDiameter of Bolts (inches)Diameter of Bolt Holes (inches)Bolt Circle (inches)
1/43-3 / 841/20,622-1 / 4
1/23-3 / 441/20,622-5 / 8
3/44-5 / 845/80,753-1 / 4
14-7 / 845/80,753-1 / 2
1-1 / 45-1 / 445/80,753-7 / 8
1-1 / 26-1 / 843/40,884-1 / 2
26-1 / 285/80,755
2-1 / 27-1 / 283/40,885-7 / 8
38-1 / 483/40,886-5 / 8
3-1 / 2983/40,887-1 / 4
41083/40,887-7 / 8
51183/40,889-1 / 4
612-1 / 2123/40,8810-5 / 8
815127/8113
1017-1 / 21611.1215-1 / 4
1220-1 / 2161-1 / 81,2517-3 / 4
1423201-1 / 81,2520-1 / 4
1625-1 / 2201-1 / 41,3822-1 / 2
1828241-1 / 41,3824-3 / 4
2030-1 / 2241-1 / 41,3827
2436241-1 / 21,6232

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 600

Nominal Pipe Size (inches)ANSI Class 600
Diameter of Flange (inch)No. of BoltsDiameter of Bolts (inches)Diameter of Bolt Holes (inches)Bolt Circle (inches)
1/43-3 / 841/20,622-1 / 4
1/23-3 / 441/20,622-5 / 8
3/44-5 / 845/80,753-1 / 4
14-7 / 845/80,753-1 / 2
1-1 / 45-1 / 445/80,753-7 / 8
1-1 / 26-1 / 843/40,884-1 / 2
26-1 / 285/80,755
2-1 / 27-1 / 283/40,885-7 / 8
38-1 / 483/40,886-5 / 8
3-1 / 2987/817-1 / 4
410-3 / 487/818-1 / 2
513811.1210-1 / 2
6141211.1211-1 / 2
816-1 / 2121-1 / 81,2513-3 / 4
1020161-1 / 41,3817
1222201-1 / 41,3819-1 / 4
1423-3 / 4201-3 / 81,520-3 / 4
1627201-1 / 21,6223-3 / 4
1829-1 / 4201-5 / 81,7525-3 / 4
2032241-5 / 81,7528-1 / 2
2437241-7 / 8233

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 900

Nominal Pipe Size (inches)ANSI Class 900
Diameter of Flange (inch)No. of BoltsDiameter of Bolts (inches)Diameter of Bolt Holes (inches)Bolt Circle (inches)
1/24-3 / 443/40,883-1 / 4
3/45-1 / 843/40,883-1 / 2
15-7 / 847/814
1-1 / 46-1 / 447/814-3 / 8
1-1 / 27411.124-7 / 8
28-1 / 287/816-1 / 2
2-1 / 29-5 / 8811.127-1 / 2
39-1 / 287/817-1 / 2
411-1 / 281-1 / 81,259-1 / 4
513-3 / 481-1 / 41,3811
615121-1 / 81,2512-1 / 2
818-1 / 2121-3 / 81,515-1 / 2
1021-1 / 2161-3 / 81,518-1 / 2
1224201-3 / 81,521
1425-1 / 4201-1 / 21,6222
1627-3 / 4201-5 / 81,7524-1 / 2
1831201-7 / 8227
2033-3 / 42022,1229-1 / 2
2441202-1 / 22,6235-1 / 2

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 1500

Nominal Pipe Size (inches)ANSI Class 1500
Diameter of Flange (inch)No. of BoltsDiameter of Bolts (inches)Diameter of Bolt Holes (inches)Bolt Circle (inches)
1/24-3 / 443/40,883-1 / 4
3/45-1 / 843/40,883-1 / 2
15-7 / 847/814
1-1 / 46-1 / 447/814-3 / 8
1-1 / 27411.124-7 / 8
28-1 / 287/816-1 / 2
2-1 / 29-5 / 8811.127-1 / 2
310-1 / 281-1 / 81,25số 8
412-1 / 481-1 / 41,389-1 / 2
514-3 / 481-1 / 21,6211-1 / 2
615-1 / 2121-3 / 81,512-1 / 2
819121-5 / 81,7515-1 / 2
1023121-7 / 8219
1226-1 / 21622,1222-1 / 2
1429-1 / 2162-1 / 42,3825
1632-1 / 2162-1 / 22,6227-3 / 4
1836162-3 / 42,8830-1 / 2
2038-3 / 41633,1232-3 / 4
2446163-1 / 23,6239

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 2500

Nominal Pipe Size (inches)ANSI Class 2500
Diameter of Flange (inch)No. of BoltsDiameter of Bolts (inches)Diameter of Bolt Holes (inches)Bolt Circle (inches)
1/25-1 / 443/40,883-1 / 2
3/45-1 / 243/40,883-3 / 4
16-1 / 447/814-1 / 4
1-1 / 47-1 / 4411.125-1 / 8
1-1 / 2số 841-1 / 81,255-3 / 4
29-1 / 4811.126-3 / 4
2-1 / 210-1 / 281-1 / 81,257-3 / 4
31281-1 / 41,389
41481-1 / 21,6210-3 / 4
516-1 / 281-3 / 41,8812-3 / 4
619822,1214-1 / 2
821-3 / 41222,1217-1 / 4
1026-1 / 2122-1 / 22,6221-1 / 4
1230122-3 / 42,8824-3 / 8

Tiêu chuẩn ANSI trong ngành cơ khí – thép không gỉ

Sở hữu tiêu chuẩn ANSI cho thấy doanh nghiệp luôn quan tâm đến đội ngũ nhân viên cũng như chất lượng của sản phẩm. Đảm bảo rằng các sản phẩm làm từ thép đạt chất lượng cao, thông số kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.

Đây cũng là tấm vé giúp các doanh nghiệp hoạt động trong ngành cơ khí – thép không gỉ có thêm cơ hội để mở rộng các mối quan hệ đối tác, tìm kiếm thị trường và khách hàng hiệu quả.

Trên đây là toàn bộ thông tin về tổ chức ANSI, tiêu chuẩn ANSI cũng như tầm quan trọng của chúng với ngành công nghiệp thép. Nếu cần mua mặt bích hay các phụ kiện khác đạt tiêu chuẩn ANSI, đừng quên liên hệ với Thép Thanh Phát nhé.

Chia sẻ bài viết