Tiêu chuẩn ASTM – Vai Trò Của ASTM Trong Công Nghiệp
Tiêu chuẩn ASTM vô cùng quan trọng trong hầu hết các ngành công nghiệp của cả thế giới, rất nhiều vật liệu được sản xuất theo tiêu chuẩn này. Vậy ASTM là gì? Tiêu chuẩn ASTM là gì? Vai trò và tầm quan trọng của ASTM với công nghiệp hiện đại là gì? Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng, cùng theo dõi nhé.
ASTM là gì?
ASTM (American Society for Testing and Materials) là hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ. ASTM có tên gọi đầy đủ là ASTM quốc tế (ASTM International).
Đây là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế chuyên phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật đồng thuận tự nguyện cho hàng loạt các vật liệu, sản phẩm, hệ thống và dịch vụ trên thế giới.
Tên viết tắt | ASTM International |
Năm thành lập | 1898 |
Loại | Tổ chức phi chính phủ quốc tế |
Trụ sở chính | West Conshohocken, Pennsylvania |
Vị trí | Hoa Kỳ |
Vùng phục vụ | Toàn cầu |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Website | https://www.astm.org |
Lịch sử hình thành và phát triển của ASTM
Năm 1898, ASTM được thành lập năm 1898 như một nhánh của Hiệp hội Quốc tế Kiểm nghiệm Vật liệu (International Association for Testing Materials).
Tổ chức này ra đời sớm hơn các tổ chức tiêu chuẩn khác như BSI (1901), IEC (1906), DIN (1917), ANSI (1918), AFNOR (1926), và ISO (1947).
Tên gọi ban đầu của ASTM là “Hiệp hội Mỹ về thí nghiệm vật liệu”, sau đó trở thành “Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ”. Đến năm 2001, tổ chức tiêu chuẩn này được đổi tên thành “ASTM Quốc tế” và giữ nguyên đến bây giờ.
Tiêu chuẩn ASTM là gì?
Tiêu chuẩn ASTM là bộ tiêu chuẩn kĩ thuật dành cho vật liệu và sản phẩm trên thế giới được phát triển, ban hành bởi tổ chức hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ (ASTM International). Những tiêu chuẩn này nhận được cộng đồng quốc tế đồng thuận và chấp nhận.
Hiện tại, có 12.575 tiêu chuẩn ASTM dành cho hơn 15 lĩnh vực được đồng thuận và hoạt động trên khắp toàn thế giới.
Xem thêm: Tiêu chuẩn ANSI | Tiêu chuẩn JIS | Tiêu chuẩn DIN
Tiêu chuẩn ASTM được xây dựng như thế nào?
Bất kỳ tổ chức nào cũng có thể đề xuất tiêu chuẩn mới đến ASTM International, các đề xuất sẽ được đánh giá và thông qua các cấp khác nhau phê duyệt.
Sau khi đưa ra để các thành viên xem xét và phản hồi nhằm đảm bảo tính công bằng, minh mạch và cân nhắc lợi ích của các bên liên quan. Mọi phản đối trong quá trình này điều được xem xét trước khi chuyển sang cấp độ tiếp theo.
Đề xuất được đệ trình lên Ủy ban Tiêu chuẩn Quốc tế ASTM sau khi đảm bảo các quy trình được tuân thủ chính xác, đề xuất đưa ra đúng quy trình. Đề xuất được phê duyệt chính thức sẽ trở thành tiêu chuẩn ASTM.
Các chủ đề, lĩnh vực trong tiêu chuẩn ASTM
Các tiêu chuẩn do Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ tạo ra bao gồm 6 chủ đề và 15 lĩnh vực chính (theo The Annual Book of ASTM Standards).
Chủ đề:
- Tiêu chuẩn về tính năng kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm, thử nghiệm.
- Tiêu chuẩn về thực hành.
- Tiêu chuẩn về hướng dẫn.
- Tiêu chuẩn về phân loại.
- Tiêu chuẩn về các thuật ngữ.
Lĩnh vực:
- Kim loại có chất sắt
- Vật liệu kim loại màu
- Vật liệu bằng xi măng, sứ, bê tông, gạch
- Xây dựng
- Các sản phẩm dầu mỏ, dầu nhờn và nhiên liệu khoáng
- Sơn, hợp chất thơm và các hợp chất phủ
- Dệt may
- Nhựa Plastics
- Cao su
- Điện tử và cách điện
- Công nghệ môi trường và nước
- Năng lượng địa nhiệt, mặt trời và hạt nhân
- Dịch vụ và dụng cụ y tế
- Thiết bị và phương pháp nói chung
- Các sản phẩm nói chung, hóa học và sản phẩm sử dụng cuối cùng
Bảng tiêu chuẩn ASTM Tiếng Việt
Tiêu chuẩn ASTM thường bao gồm một tiền tố chữ cái và một dãy số. Chữ cái tiền tố tương ứng với các đối tượng sau:
A = Vật liệu sắt thép
B = Vật liệu kim loại màu
C = Vật liệu gốm, bê tông và xây
D = Vật liệu linh tinh
E = Chủ đề linh tinh
F = Vật liệu đặc trưng cho các ứng dụng
G = Ăn mòn, thoái hòa và xuống cấp của vật liệu
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn ASTM Tiếng Việt với đầy đủ các sản phẩm và kí hiệu chính xác nhất. Chuyển đổi trực tiếp từ trang chủ của tổ chức Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ.
KÍ HIỆU | LĨNH VỰC |
KIM LOẠI CÓ CHẤT SẮT | |
A01 | Thép, thép không gỉ và các hợp kim có liên quan |
A04 | Khuôn đúc sắt |
A05 | Sắt mạ kim loại và các sản phẩm thép |
A06 | Các đặc điểm từ tính |
VẬT LIỆU KIM LOẠI MÀU | |
B01 | Các chất dẫn điện |
B02 | Kim loại và hợp kim không có chất sắt |
B05 | Đồng và hợp kim có chất đồng |
B07 | Kim loại nhẹ và hợp kim |
B08 | Các lớp phủ kim loại và vô cơ |
B09 | Bột kim loại và các sản phẩm bột kim loại |
B10 | Kim loại và hợp kim phản ứng và chịu nhiệt |
CÁC VẬT LIỆU BẰNG XI MĂNG, SỨ, BÊ TÔNG VÀ GẠCH | |
C01 | Xi măng |
C03 | Các vật liệu không phải kim loại chống hóa chất |
C04 | Ống đất sét thủy tinh hoá |
C07 | Chất vôi |
C08 | Vật chịu lửa |
C09 | Bê tông và khối bê tông |
C11 | Thạch cao và các vật liệu và hệ thống xây dựng có liên quan |
C12 | Vữa và vữa lỏng cho khối nề |
C13 | Ống bê tông |
C14 | Thủy tinh và các sản phẩm thủy tinh |
C15 | Các sản phẩm nề được chế tạo |
C16 | Cách nhiệt |
C17 | Các sản phẩm xi măng được gia cố bằng chất sợi |
C18 | Đá khối |
C21 | Vật dụng bằng sứ trắng và các sản phẩm liên quan |
C24 | Chất bịt kín và xi gắn trong xây dựng |
C26 | Chu kỳ nhiên liệu hạt nhân |
C27 | Các sản phẩm bê tông đúc sẵn |
C28 | Sứ cao cấp |
VẬT LIỆU LINH TINH | |
D01 | Sơn và các lớp phủ liên quan, các vật liệu và ứng dụng |
D02 | Sản phẩm dầu hỏa và chất bôi trơn |
D03 | Nhiên liệu có khí đốt |
D04 | Đường và các vật liệu lát đường |
D05 | Than và than cốc |
D06 | Giấy và các sản phẩm giấy |
D07 | Gỗ |
D08 | Mái lợp và ngăn thấm nước |
D09 | Các vật liệu cách điện và điện tử |
D10 | Bao gói |
D11 | Cao su |
D12 | Xà bông và các loại thuốc tẩy khác |
D13 | Vải dệt |
D14 | Chất kết dính |
D15 | Chất làm nguội máy |
D16 | Chất Hydrocacbon thơm và các hóa chất liên quan |
D18 | Đất và đá |
D19 | Nước |
D20 | Nhựa, chất dẻo |
D21 | Chất đánh bóng |
D22 | Chất lượng không khí |
D24 | Bột than đen |
D26 | Chất hòa tan hữu cơ halogen hóa và các chất dập lửa |
D27 | Chất lỏng và hơi ga cách điện |
D28 | Than hoạt tính |
D30 | Vật liệu hỗn hợp |
D31 | Da thuộc |
D32 | Chất xúc tác |
D33 | Công trình phủ và lót bảo vệ cho các cơ sở phát điện |
D34 | Quản lý rác thải |
D35 | Vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp |
CHỦ ĐỀ LINH TINH | |
E01 | Hóa phân tích cho kim loại, quặng và các vật liệu có liên quan |
E04 | Luyện kim |
E05 | Các tiêu chuẩn cháy |
E06 | Hiệu suất tòa nhà |
E07 | Thử nghiệm không hủy diệt |
E08 | Giảm sức chịu đựng và nứt |
E10 | Kỹ thuật và ứng dụng hạt nhân |
E11 | Chất lượng và dữ liệu thống kê |
E12 | Màu sắc và hình dạng |
E13 | Quang phổ phân tử và khoa học phân tách |
E15 | Hóa chất trong công nghiệp và hóa chất chuyên dụng |
E17 | Xe cộ – hệ thống lát đường |
E18 | Đánh giá giác quan |
E20 | Đo nhiệt độ |
E21 | Mô phỏng không gian và các ứng dụng kỹ thuật không gian |
E27 | Chất Hydrocacbon thơm và các hóa chất liên quan |
E28 | Tiềm năng nguy hiểm của hóa chất |
E29 | Đặc điểm của hạt và chất phun |
E30 | Khoa học pháp y |
E31 | Tin học y tế |
E33 | Xây dựng và Âm học môi trường |
E34 | Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp |
E35 | Thuốc diệt, thuốc kháng khuẩn và các tác nhân khống chế thay thế |
E36 | Công nhận và Chứng nhận |
E37 | Các phương pháp đo nhiệt độ |
E41 | Dụng cụ trong phòng thí nghiệm |
E42 | Phân tích bề mặt |
E43 | Phương pháp SI |
E44 | Các nguồn năng lượng mặt trời, địa nhiệt và các nguồn khác |
E47 | Các hiệu ứng sinh học và hủy diệt môi trường |
E48 | Công nghệ sinh học |
E50 | Đánh giá môi trường, kiểm soát rủi ro và biện pháp khắc phục |
E52 | Tâm sinh lý pháp y |
E53 | Các hệ thống quản lý tài sản |
E54 | Các ứng dụng cho an ninh quốc phòng |
E55 | Bào chế dược phẩm |
E56 | Công nghệ nano |
E57 | Hệ thống chụp hình không gian 3 chiều |
E58 | Công nghệ pháp y |
E60 | Tính bền vững |
VẬT LIỆU ĐẶC TRƯNG CHO CÁC ỨNG DỤNG | |
F01 | Đồ điện tử |
F02 | Bao gói che chắn linh hoạt |
F03 | Miếng đệm |
F04 | Các vật liệu và dụng cụ y khoa và giải phẫu |
F05 | Các sản phẩm hình ảnh kinh doanh |
F06 | Các chất liệu phủ sàn nhà co giãn |
F07 | Không gian vũ trụ và máy bay |
F08 | Dụng cụ và cơ sở thể thao |
F09 | Lốp xe |
F10 | Các hệ thống đánh giá gia súc, thịt, và gia cầm |
F11 | Máy hút bụi |
F12 | Hệ thống và dụng cụ an ninh |
F13 | Sự an toàn cho khách bộ hành/lối đi bộ và giày dép |
F14 | Hàng rào |
F15 | Các sản phẩm cho khách hàng tiêu thụ |
F16 | Chốt khóa |
F17 | Hệ thống đường ống nhựa |
F18 | Dụng cụ bảo vệ điện cho công nhân |
F20 | Giải quyết các trường hợp đổ chất độc hại và dầu |
F23 | Quần áo và dụng cụ bảo hộ cá nhân |
F24 | Các trò chơi đi xe giải trí và máy móc dụng cụ giải trí |
F25 | Tàu bè và kỹ thuật hàng hải |
F26 | Dụng cụ phục vụ ăn uống |
F27 | Trượt tuyết |
F29 | Dụng cụ gây mê và hô hấp |
F30 | Dịch vụ y tế cấp cứu |
F32 | Tìm kiếm và cứu hộ |
F33 | Trại giam và trại cải huấn |
F34 | Trục lăn |
F36 | Các tiện ích về kỹ thuật và hệ thống tiện ích dưới mặt đất |
F37 | Máy bay thể thao hạng nhẹ |
F38 | Hệ thống máy bay không người lái |
F39 | Hạng mục thông thường và tiện ích Hệ thống dây điện máy bay |
F40 | Các chất trong vật liệu có thể công bố |
F41 | Hệ thống máy bay không người lái của Hải quân(UMVS) |
F42 | Công nghệ chế tạo bổ sung |
F43 | Các dịch vụ và sản phẩm ngôn ngữ |
ĂN MÒN, THOÁI HÓA VÀ XUỐNG CẤP CỦA VẬT LIỆU | |
G01 | Sự hao mòn của kim loại |
G02 | Sự tổn hại và hao mòn |
G03 | Khả năng chịu thời tiết và sức bền bỉ |
G04 | Sự tương ứng và nhạy bén của các vật liệu trong khí quyển giàu khí ôxy |
Các tiêu chuẩn ASTM trong cơ khí – xây dựng – sắt thép
Tiêu chuẩn ASTM A53: Là tiêu chuẩn dành cho vật liệu hợp kim thép carbon sử dụng làm kết cấu hoặc hệ thống đường ống áp suất thấp.
Tiêu chuẩn ASTM A36: Là tiêu chuẩn dành cho các loại thép có thành phần carbon và hợp kim thấp sản xuất theo phương pháp cán nóng.
Tiêu chuẩn ASTM A106: Là tiêu chuẩn dành cho ống thép đúc carbon liên mạch có khả năng chịu nhiệt và áp suất cao, sử dụng cho đường ống dẫn dầu.
Tiêu chuẩn ASTM A105: Là tiêu chuẩn dành cho các loại phôi thép, thép rèn dùng để chế tạo phù kiện thép chịu áp lực cao.
Tiêu chuẩn ASTM A312: Là tiêu chuẩn dành cho các loại ống thép không gỉ, bao gồm ống đúc inox, ống hàn inox.
Vai trò và tầm quan trọng của tiêu chuẩn ASTM là gì?
ASTM phát triển các tiêu chuẩn cho các ngành công nghiệp nhằm cải thiện hiệu suất, đảm bảo sự an toàn, chất lượng và khả năng tương thích của các vật liệu.
Tiêu chuẩn ASTM được sử dụng để phân loại, đánh giá tính chất cơ học, hoá học của vật liệu, khả năng luyện kim của kim loại, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, quy trình xử lý và các ứng dụng phù hợp.
Ngoài công bố các tiêu chuẩn, ASTM International còn chịu trách nhiệm tạo ra các chương trình đào tạo kỹ thuật, và thực hiện các bài kiểm tra trình độ.
Mặc dù ASTM không có yêu cầu hay bắt buộc tuân thủ, thi hành các tiêu chuẩn của mình. Tuy nhiên, các giao dịch của các công ty, chính phủ, tổ chức, hay trên các hợp đồng có thể bắt buộc phải tham chiếu và yêu cầu tuân thủ một số tiêu chuẩn nhất định.
Kết luận
Bài viết giúp bạn hiểu rõ về tổ chức ASTM International cũng như toàn bộ thông tin về tiêu chuẩn ASTM của vật liệu, sản phẩm, hệ thống và dịch vụ trên thế giới. Hiện tại, Thép Thanh Phát đang cung cấp các loại thép không gỉ, phụ kiện thép không gỉ đạt tiêu chuẩn ASTM, quý khách cần mua hàng hãy liên hệ hotline để được phục vụ.